[PR]上記の広告は3ヶ月以上新規記事投稿のないブログに表示されています。新しい記事を書く事で広告が消えます。
Chứng nhận ISO 14001 có tên đầy đủ là chứng chỉ hệ thống quản lý về môi trường ISO 14001, dùng để chỉ các hoạt động để đánh giá sự thích hợp do các tổ chức cấp chứng nhận bên thứ 3 hành động theo ISO 14001. ISO 14001 là tiêu chuẩn - TC do Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế xuất bản, là 1 tiêu chuẩn trong họ tiêu chuẩn - TC ISO 14000. TC được ban hành lần đầu tiên vào năm 1996 và được Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO sửa đổi vào 5 2004. Phiên bản gần đây nhất là ISO14001-2015.
Yêu cầu
a) công ty cần cung cấp cho tổ chức chứng nhận đầy đủ thông tin về hoạt động của hệ thống quản lý môi trường. Đối với nhiều địa chỉ, đơn vị phải giải thích phạm vi chứng nhận, địa điểm & sự phân bố nhân sự của mỗi địa điểm & tổ chức cấp chứng nhận sẽ đánh giá nhiều địa điểm bằng cách lấy mẫu;
b. Góp ý chứng nhận theo tiêu chuẩn ISO 14001 là 1 hành động xác minh sự phù hợp nhằm thu thập chứng cớ khách quan. Để việc nhận xét xảy ra suôn sẻ, tổ chức cần thực hiện các thực hiện nhất thiết để tổ chức cấp chứng nhận thực hiện nhận xét chứng nhận, đánh giá kế tiếp, đánh giá kiểm soát, xác minh và chứng nhận lại và xử lý khiếu nại. Các sắp xếp, bao gồm xem xét tư liệu, xem xét tại nơi, tiếp cận các hồ sơ liên quan và phỏng vấn nhân sự;
c. Trung tâm phải xây dựng hệ thống quản lý về môi trường được lập thành văn bản đáp ứng những yêu cầu của tiêu chuẩn - TC ISO14001, hoàn thành đánh giá nội bộ & xem xét kiểm soát trước lúc đăng ký chứng chỉ, & bảo đảm rằng HT quản lý môi trường có hiệu lực & hành động đầy đủ trong hơn ba tháng;
d. Khi hệ thống quản lý môi trường của đơn vị thay đổi hoặc có những đổi thay lớn ảnh hưởng đến sự tuân thủ của hệ thống quản lý môi trường, tổ chức chứng nhận phải được thông báo kịp thời; tổ chức chứng nhận sẽ thực hiện nhận xét kiểm soát, đánh giá chứng nhận lại hoặc kiểm tra lại nếu phù hợp để duy trì hiệu lực của chứng chỉ ;
e. Sau đó tổ chức được chứng chỉ, đơn vị phải tuân thủ những yêu cầu quan hệ của tổ chức đánh giá chứng nhận & chỉ đưa ra tuyên bố về phạm vi chứng nhận khi thực hiện công khai và tuân thủ các quy định về áp dụng nhãn hiệu chứng chỉ và chứng nhận quan hệ của tổ chức chứng nhận; tổ chức cấp chứng nhận sẽ Kiểm toán việc ứng dụng các chứng chỉ & dấu hiệu chứng nhận;
f. Kể từ khi hệ thống quản lý về môi trường được thành lập, tổ chức phải duy trì việc tự đánh giá việc tuân thủ các luật & quy định, và nộp chứng chỉ tuân thủ của trung tâm trong hơn 1 5. Lúc nó không đáp ứng những yêu cầu của pháp luật và những quy định có quan hệ, các biện pháp khắc phục nhất thiết phải được hành động kịp thời;
g. Trung tâm phải cung cấp cho tổ chức đánh giá chứng nhận các hồ sơ về trao đổi kiến thức và các khiếu nại với các bên liên quan, & các hồ sơ về các thực hiện khắc phục được hành động.
Áp dụng
Các điều kiện mà tổ chức cần đáp ứng để đăng ký chứng nhận ISO 14001:
một. Trong thời hạn một 5 trước ngày nộp hồ sơ, chưa bị cơ quan bảo vệ môi trường địa phương xử phạt, có giấy chứng nhận chấp hành pháp luật của cơ quan gìn giữ môi trường;
hai. Việc xả ô nhiễm phải đáp ứng các tiêu chuẩn xả thải ô nhiễm của quốc gia hoặc địa phương;
3. Sản phẩm xin chứng nhận ∈ danh mục sản phẩm dán nhãn môi trường được nhà nước chứng nhận;
4. Đáp ứng Tiêu chuẩn Việt Nam hoặc yêu cầu kỹ thuật đối với SP dán nhãn môi trường;
năm. Việc sản xuất một loạt có thể được giải quyết thông thường, và các chỉ số kỹ thuật ổn định;
6. Xây dựng hệ thống đảm bảo sản phẩm ghi nhãn môi trường;
7. Phải có giấy chứng chỉ chất lượng hàng hóa hoặc giấy phép sản xuất sản phẩm, hay giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm trong thời hạn 01 năm do cơ quan kiểm tra được sở kiểm soát tiêu chuẩn cấp tỉnh công nhận trở lên cấp;
tám. Báo cáo kiểm soát môi trường trong thời hạn hiệu lực, bao gồm cả nước, âm thanh, ko khí, v.v.
chu kỳ chứng nhận ISO 14000:
một. Cố vấn chứng chỉ
2. Đơn xin chứng chỉ
3. Ký hợp đồng
4. Kiểm toán giai đoạn đầu tiên
năm. Kiểm toán công đoạn 2
sáu. Khắc phục sự ko phù hợp và kiểm tra lại theo dõi
bảy. Ban hành và phát hành
tám. Giám sát sau chứng chỉ